
Chúng tôi sẽ liên hệ tới bạn sớm nhất có thể
22/12/2021
Axit là loại hóa chất có vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng với nhiều ứng dụng trong sản xuất công nghiệp, chế biến thực phẩm, y học,…. Vậy axit là gì? Axit gồm những chất nào? Axit được ứng dụng ra sao? Cùng chúng tôi đi tìm câu trả lời qua nội dung bài viết ngày hôm nay nhé.
Axit là gì?
Axit là các hợp chất dạng lỏng, có vị chua, có thể hoà tan trong nước và thường được biểu diễn dưới dạng công thức hóa học tổng quát là HxA.
Thông thường, axit là tất cả các chất có thể tạo ra dung dịch có nồng độ pH thấp hơn 7 khi hòa tan trong nước. Độ pH càng nhỏ thì tính axit càng mạnh và những chất có đặc tính giống axit được gọi là có tính axit.
Axit là tất cả các chất có thể tạo ra dung dịch có nồng độ pH thấp hơn 7
Xét về mặt khoa học thì axit là những phân tử hoặc ion có khả năng nhận (các) cặp electron không chia từ bazo hoặc nhường proton (ion H+) cho bazo. Một số phân tử axit có thể cung cấp nhiều hơn 1 ion H+ ( proton ). Những axit có khả năng cho 1 proton trên 1 phân tử được gọi là axit monoproton, các phân tử axit có thể cho 2 proton là axit diproton và các phân tử axit có thể cho 3 proton được gọi là axit triproton.
Chỉ số axit là giá trị được sử dụng để định lượng số lượng axit tồn tại, ví dụ như trong dầu diezen sinh học. Nó chính là lượng bazo được biểu diễn theo lượng miligam kali hydroxit cần dùng để trung hòa các thành phần axit có trong 1g mẫu thử hay chính là số miligam KOH cần dùng để trung hòa axit béo tự do có trong 1g chất béo.
Axit được phân loại theo nhiều tiêu chí và dưới đây là một số tiêu chí chính dùng để phân loại axit hiện nay:
Hydro sunfua là một axit yếu
Tên của các axit được đặt theo anion của chính axit đó. Phần cuối của ion bị bỏ đi và được thay thế bằng các hậu tố mới, cụ thể như sau:
Phần cuối anion |
Hậu tố axit |
at |
axit + ic |
it |
axit + ơ |
ide |
axit + hydro...ic |
Ví dụ như sunfat à axit sunfuric, sulfit à axit hydrosulfuric, chloride à axit hydrchloric
Tên axit: axit + hydro + tên phi kim + ic
Ví dụ như axit hydrochloric HCl, axit hydrosulfurc H2S,….
- Axit có nhiều nguyên tử oxy
Tên axit: axit + tên của phi kim + ic.
Ví dụ như axit nitric HNO3, axit sulfuric H2SO4,….
- Axit có ít nguyên tử oxy
Tên axit: axit + tên phi kim + ơ
Ví dụ như axit sulfuro H2SO3,…
Axit có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng hoặc đỏ. Tính axit càng mạnh thì màu càng đỏ đậm và càng yếu thì càng nhạt dần về màu hồng.
Axit có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng hoặc đỏ
Mg + 2HCl ⟶ MgCl2 + H2
Nếu axit tác dụng là đặc thì sẽ không tạo ra khí H2.
Hầu hết các bazo đều bị axit hoà tan và một số dung dịch được tạo thành có màu sắc đặc trưng, ví dụ như muối đồng có màu xanh lam.
Ba(OH)2 + H2SO4 ⟶ BaSO4 + 2H2O
Cu(OH)2 + H2SO4 ⟶ CuSO4 + H2O
CuO +2HCl ⟶ CuCl2 + H2O
Điều kiện để axit tác dụng với muối là muối tham gia phải là muối tan, axit mạnh và muối tạo thành không tan trong axit mới sinh ra hoặc chất tạo thành phải thỏa mãn một trong những yếu tố như sau: Kết tủa - Bay hơi - Điện ly yếu.
CaCl2 + H2SO4 ⟶ CaSO4 + 2HCl
Na2CO3 + HCl ⟶ NaCl + CO2 + H2O
Axit ascorbic được tìm thấy trong nhiều loại trái cây như chanh, quýt, cam
Amino axit có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp các protein
Axit axetic còn được gọi là axit methanecarboxylic hoặc axit ethanoic. Đây là loại axit yếu, tồn tại ở dạng lỏng, không màu, có mùi hăng mạnh và có thể kết tinh ngay ở nhiệt độ thường.
Axit axetic là thành phần chính được tìm thấy trong dấm ăn (nồng độ 5 – 20% CH3COOH). Mặc dù là axit yếu nhưng nếu tiếp xúc với nồng độ cao, nó vẫn có thể gây bỏng da, ăn mòn.
Một số ứng dụng chính của axit axetic:
Một số ứng dụng chính của axit axetic
Axit clohydric hoặc chloronium là một dung dịch không màu, không mùi được tạo thành bởi hydro, clo và nước. Đây là một axit mạnh với khả năng ăn mòn cao. Nó có thể được tìm thấy trong dịch vị của dạ dày.
Axit clohydric là một dung dịch không màu, không mùi
Một số ứng dụng chính của HCl
Axit nitric HNO3
Axit nitric (còn gọi là aqua fortis, nitroalcohol, axit azotic) là một axit khoáng mạnh có tính oxy hóa và có công thức hóa học là HNO3. Khi ở dạng tinh khiết, nó là một chất lỏng không màu nhưng theo thời gian, nó bị oxy hóa thành màu vàng, sau đó phân hủy thành NO và H2O.
Một số ứng dụng chính của axit nitric
Axit sulfuric là loại axit mạnh
Axit sulfuric là loại axit mạnh với nhiều ứng dụng trong công nghiệp và nông nghiệp. Khi ở dạng đậm đặc, nó là một chất lỏng nhờn, không màu và khi tan trong nước sẽ sinh ra một lượng nhiệt lớn.
Axit sulfuric ăn mòn kim loại mạnh và gây bỏng hóa học nghiêm trọng cũng như bỏng nhiệt do phản ứng tỏa nhiệt gây mất nước trên da.
Một số ứng dụng phổ biến của axit sulfuric
Một số ứng dụng phổ biến của axit sulfuric
Hy vọng rằng với những thông tin về axit là gì mà chúng tôi vừa chia sẻ ở trên, các bạn đã có thêm nhiều kiến thức hữu ích. Ngoài ra, nếu bạn nào đang có nhu cầu tìm mua axit để phục vụ cho sản xuất công nghiệp hoặc tiến hành thí nghiệm, hãy đễ lại thông tin trên website https://ammonia-vietchem.vn/. Các tư vấn viên của chúng tôi sẽ liên hệ lại để hỗ trợ trong thời gian sớm nhất.
Xem thêm:
Vui lòng đợi
Chúng tôi sẽ liên hệ tới bạn sớm nhất có thể
Có lỗi hệ thống, vui lòng thử lại sau, xin cảm ơn!.